Nhóm giảm đau, hạ sốt, kháng viêm
Chỉ định làm giảm cơn đau nhẹ đến trung bình : đau nửa đầu, đau đầu, đau lưng, đau răng, đau khớp và đau cơ, đau thắt ngực, cảm cúm và cảm lạnh, sốt và đau họng. Giảm các triệu chứng dị ứng: sổ mũi, hắt hơi, ngứa mũi hoặc cổ họng.
Description
Paracetamol
650mg
Ibuprofen
200mg
Diphehydramin .HCl
12,5mg
Tá dược
vừa đủ 1 viên
(Tinh bột mì, PVP K30, Acid Stearic, Talc, Aerosil 200, Disolcel, HPMC E6,..)
Paracetamol: Dùng liên tục 2 tuần có thể gây suy gan, suy thận. Dùng liều cao gây tổn thương ở gan. Thận trọng khi dùng cho người bệnh bị bệnh gan, thận. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.Phối hợp với các chế phẩm có chứa paracetamol có thể gây ngộ độc hoặc quá liều paracetamol.Phụ nữ có thai. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Paracetamol:
Sử dụng liều cao và kéo dài paracetamol có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông máu của coumarin và các dẫn chất indandion. Uống rượu quá nhiều và lâu ngày có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên gan.Các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin...) gây cảm ứng men gan làm tăng chuyển hóa paracetamol thành những chất độc cho gan, có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol.
Dùng đồng thời với isoniazid có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol.
Ibuprofen:
Ibuprofen dùng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid khác: làm tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày. Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của các thuốc lợi tiểu.Kết hợp kháng sinh quinolon tăng ADR của kháng sinh nhóm quinolon lên hệ TKTW và có thể dẫn đến co giật.
Diphehydramin:
Tác dụng ức chế thần kinh trung ương tăng khi dùng thuốc kháng histamin với barbiturat, thuốc an thần và rượu. Thuốc ức chế monoamin oxydase( IMAO) kéo dài và tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamin.Chống chỉ định thuốc kháng histamin ở người đang dùng thuốc IMAO.
Phản ứng phụ hiếm khi xảy ra. Phản ứng phụ thường gặp:
Paracetamol: dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ, 7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày gây nhiễm độc gan. Biểu hiện Buồn nôn, nôn, và đau bụng, xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử lý: điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol hoặc có thể dùng methionin Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
Ibuprofen: Triệu chứng thường gặp nhất gồm đau bụng, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, lơ mơ, nhức đầu, ù tai, ức chế hệ thần kinh trung ương, co giật.
Xử trí quá liều: rửa dạ dày, gây nôn, uống than hoạt tính. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu.
Diphehydramin hydroclorid: Tư liệu về ngộ độc diphehydramin ở trẻm em: liệu 470 mg đã gây ngộ độc nặng ở trẻ em 2 tuổi và liều 7,5g gây ngộ độc nặng ở trẻ 14 tuổi.Ở người lớn, dùng với rượu, với phenothiazin, thuốc gây ngộ độc rất nặng. Triệu chứng ức chế thần kinh: mất điều hòa, chóng mặt, ức chế hô hấp.
Xử trí quá liều: rửa dạ dày, chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra, vì thuốc có tác dụng chống nôn, cần rửa dạ dày dùng thêm than hoạt tính.Điều trị bằng diazepam 5- 10 mg tiêm tĩnh mạch(0,1 -0,2mg/ kg) trong trường hợp co giật.
Cách dùng: Uống viên thuốc với nước. Nên uống thuốc sau khi ăn.
Liều dùng: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hay theo liều sau
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 3 - 4 lần.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM.
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam