TV.CEFALEXIN 250MG (Hộp 10 viên x 10 vỉ, viên nang)

TV.CEFALEXIN 250MG (Hộp 10 viên x 10 vỉ, viên nang)

Nhóm kháng sinh

Chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan hốc và viêm họng.


Thông tin chi tiết sản phẩm

DẠNG BÀO CHẾ

  • Viên nang.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Công thức

Mỗi viên nang chứa

  • Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat)

    250mg

  • Tá dược

    vừa đủ 1 viên

(Lactose, tinh bột mì, avicel 101, natri laurylsulfat, PVP K30,…)

CHỈ ĐỊNH

  • Cephalexin được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan hốc và viêm họng.
  • Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
  • Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
  • Bệnh lậu (khi penicilin không phù hợp).
  • Nhiễm khuẩn răng.
  • Được dùng để thay thế penicilin trong điều trị dự phòng cho người bệnh mắc bệnh tim phải điều trị răng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

Đặc tính dược lực học

  • Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1.
  • Cephalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cephalexin có tác dụng trên: chủng Staphylococus aureus tiết penicilinase kháng penicilin hay ampicilin, một số chủng Escherichia. Coli, Proteus mirabilis, một số Klebsiella spp, Shigella....

Đặc tính dược động học

  • Cephalexin được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa, thức ăn làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi, sau một giờ nồng độ thuốc đạt khoảng 9-18 microgam/ml sau khi uống một liều 250 -500 mg. Thời gian bán thải trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 - 2giờ, thời gian này sẽ dài hơn ở người suy thận.
  • Phân bố: Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể, lượng trong dịch não tủy không đáng kể.
  • Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp
  • Chuyển hóa, thải trừ: Khoảng 80 % liều dùng thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Probenecid làm chậm bài tiết cephalexin trong nước tiểu, một ít cephalexin được thải trừ qua mật. Cephalexin được đào thải qua lọc máu và thẩm phân màng bụng khoảng 20 - 50 %.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

  • Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chẩn đoán bệnh này ở những người bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
  • Thuốc gây độc đối với thận nên cần giảm liều ở người suy thận.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng Cephalexin cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

  • Vì thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc

  • Dùng cephalosporin liều cao với các thuốc gây độc đối với thận như: furosemid, acid ethacrynic và piretanid có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận.
  • Probenecid làm tăng nồng độ trong hyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin.
  • Đã có một số thông báo về Cephalexin làm giảm tác dụng của eostrogen trong thuốc uống tránh thai.
  • Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.

  • Ít gặp:

    Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.

    Da: nổi ban, mày đay, ngứa.

    Gan: tăng Transaminase gan có hồi phục.

  • Hiếm gặp:Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.

    Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

    Da: hội chứng Stevens-Jonhson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), Gan: viêm gan, vàng da ứ mật.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng quá liều: Quá liều thuốc có thể gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, Trong một số trường hợp có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
  • Xử trí quá liều: uống than hoạt, bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.

Cách dùng, liều dùng

  • Cách dùng: Dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    Người lớn:

    Uống 500 mg (2 viên)/ lần, cách 6 giờ uống một lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn

    Liều có thể tăng 4 g (16 viên)/ngày.

    Trẻ em:

    Liều thường dùng 25-60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2-3 lần.

    Có thể tăng liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.

  • Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính nên điều trị 2 tuần (1g (4 viên) / lần, ngày uống 2 lần).
  • Bệnh lậu:

    Đối với bệnh nhân nam: liều duy nhất 3 g (12 viên) + 1 g Probenecid.

    Đối với bệnh nhân nữ: liều duy nhất 2 g (8 viên) + 0,5 g Probenecid.

  • Bệnh nhân suy thận:

    Độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút, creatinin huyết thanh < 132 micromol/l: liều tối đa 1g (4 viên), 4 lần trong 24 giờ.

    Độ thanh thải creatinin 20-49 ml/phút, creatinin huyết thanh 133-295 micromol/l: liều tối đa 1g (4 viên), 3 lần trong 24 giờ.

    Độ thanh thải creatinin 10-19 ml/phút, creatinin huyết thanh 296-470 micromol/l: liều tối đa 500 mg (2 viên), 3 lần trong 24 giờ.

    Nếu độ thanh thải creatinin <10 ml/phút, creatinin huyết thanh > 471 micromol/l: liều tối đa: 250 mg (1 viên), 2 lần trong 24 giờ.

  • Hạn dùng:

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn áp dụng

  • DĐVN V

Lưu ý

  • Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản xuất tại

  • CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM.

    27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam