Nhóm kháng sinh
Chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan hốc và viêm họng.
Thông tin chi tiết sản phẩm
Mỗi viên nang chứa
Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat)
250mg
Tá dược
vừa đủ 1 viên
(Lactose, tinh bột mì, avicel 101, natri laurylsulfat, PVP K30,…)
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp:
Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: nổi ban, mày đay, ngứa.
Gan: tăng Transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp:Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Da: hội chứng Stevens-Jonhson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), Gan: viêm gan, vàng da ứ mật.
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn:
Uống 500 mg (2 viên)/ lần, cách 6 giờ uống một lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn
Liều có thể tăng 4 g (16 viên)/ngày.
Trẻ em:
Liều thường dùng 25-60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2-3 lần.
Có thể tăng liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Bệnh lậu:
Đối với bệnh nhân nam: liều duy nhất 3 g (12 viên) + 1 g Probenecid.
Đối với bệnh nhân nữ: liều duy nhất 2 g (8 viên) + 0,5 g Probenecid.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút, creatinin huyết thanh < 132 micromol/l: liều tối đa 1g (4 viên), 4 lần trong 24 giờ.
Độ thanh thải creatinin 20-49 ml/phút, creatinin huyết thanh 133-295 micromol/l: liều tối đa 1g (4 viên), 3 lần trong 24 giờ.
Độ thanh thải creatinin 10-19 ml/phút, creatinin huyết thanh 296-470 micromol/l: liều tối đa 500 mg (2 viên), 3 lần trong 24 giờ.
Nếu độ thanh thải creatinin <10 ml/phút, creatinin huyết thanh > 471 micromol/l: liều tối đa: 250 mg (1 viên), 2 lần trong 24 giờ.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM.
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam