Nhóm giảm đau, hạ sốt, kháng viêm
Methylsolon 16 được chỉ định chống viêm hoặc ức chế miễn dịch đối với: Rối loạn nội tiết( thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortison hay cortison, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ, tăng canxi huyết trong ung thư).Trị liệu bổ sung ngắn hạn các cơn kịch phát hoặc cấp trong bệnh viêm khớp dạng thấp.Lupus ban đỏ, một số thể viêm mạch, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.Ung thư (bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt) .Hội chứng thận hư nguyên phát.
Description
Mỗi viên nang chứa
Methylprednisolon
16mg
Tá dược
vừa đủ 1 viên
(DST, Talc, Magnesi stearat, Aerosil 200, Lactose khan, Aviel 102 )
Nhóm dược lý: glucocorticoid .
Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 - alpha - methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch..
Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ ion natri và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon; 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.UDo methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ ion natri và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon; 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.
Hấp thu: hấp thu nhanh qua đường uống, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc, sinh khả dụng xấp xỉ 80%.Phân bố: thuốc được phân bố rộng rãi vào các mô,vượt qua hàng rào máu não và được tiết ra trong sữa mẹ, thể tích phân bố khoảng 1,4 L/kg.Chuyển hóa và thải trừ: chủ yếu được chuyển hóa ở gan thông qua enzym CYP3A4 thành các chất không hoạt tính 20α hydroxymethylprednisolonevà 20β-hydroxymethylprednisolon và được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ.
Những tác dụng không mong muốn của thuốc chỉ xảy ra khi dùng thuốc với liều cao trong thời gian dài.
Liều dùng:
Hen phế quản: Uống 32-48 mg (2-3 viên) /ngày trong 5 ngày, giảm liều dần và ngừng thuốc trong 1 tuần.
Viêm khớp dạng thấp: Uống 4-6 mg/ngày. Trong đợt cấp tính dùng liều 16-32 mg (1-2 viên)/ngày sau đó giảm liều dần.
Viêm loét đại tràng mạn: Uống 6-8 mg/ngày.
Hội chứng thận hư nguyên phát: Uống 0,8-1,6mg/kg/ngày trong 6 tuần sau đó giảm liều dần trong 6-8 tuần.
Thiếu máu tán huyết do miễn dịch: Uống 64 mg (4 viên)/ngày. Sau đó giảm liều dần, phải điều trị ít nhất 6-8 tuần.
Bệnh sarcoid: Uống 0,8 mg/kg/ngày để làm thuyên giảm bệnh, sau đó giảm liều dần, dùng liều duy trì 8 mg/ngày.
Khi cần dùng thuốc với liều cao trong thời gian dài cần tuân theo nguyên tắc sau: liều bắt đầu từ 6-40 mg/ngày, sau đó giảm liều dần cho đến liều duy trì thấp nhất tùy theo từng bệnh nhân (giảm liều cho đến khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên). Để giảm tác dụng phụ của thuốc có thể dùng liệu pháp cách ngày (dùng liều duy nhất cứ 2 ngày một lần, nên uống vào buổi sáng sớm).
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM.
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam