Nhóm giảm đau, hạ sốt, kháng viêm
Melomax 15mg được chỉ định dùng dài ngày trong bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, các bệnh khớp mạn tính khác và viêm khớp lứa tuổi thanh thiếu niên
Thông tin chi tiết sản phẩm
Meloxicam
15mg
Tá dược
vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, Avicel PH 101, PVP K30, Natri citrat dihydrat,..)
Các tác dụng không mong muốn được xếp hạng theo mức độ xảy ra với quy ước sau đây: Rất thường gặp (>1/10); thường gặp (> 1/100, < 1/10); ít gặp (> 1/1000, < 1/100); hiếm gặp (> 1/10000, <1/1000); rất hiếm gặp (<1/10000).
Nhóm hệ cơ quan Rối loạn máu và bạch huyết
Ít gặp: Thiếu máu
Hiếm gặp: Công thức máu bất thường (bao gồm sự khác biệt số lượng bạch cầu), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt.
Nhóm hệ cơ quan Rối loạn hệ miễn dịch
Ít gặp: Quá mẫn, phản ứng dị ứng ngoại trừ dị ứng cấp hoặc sốc phản vệ.
Hiếm gặp: Chưa xác định: Phản ứng dị ứng cấp, sốc phản vệ.
Nhóm hệ cơ quan Rối loạn tâm thần
Ít gặp: Thay đổi tính khí, ác mộng.
Hiếm gặp: Chưa xác định: Tình trạng lú lẫn, mất định hướng.
Nhóm hệ cơ quan Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: Nhức đầu.
Ít gặp: Chóng mặt, buồn ngủ.
Nhóm hệ cơ quan Rối loạn mắt
Hiếm gặp: Rối loạn thị giác bao gồm nhìn mờ, viêm kết mạc.
Nhóm hệ cơ quan Rối loạn tai và tiền đình
Ít gặp: Chóng mặt.
Hiếm gặp: Ù tai.
Nhóm hệ cơ quan Rối loạn tim mạch(*)
Hiếm gặp: Tim đập nhanh.
Nhóm hệ cơ quan Rối loạn mạch máu
Hiếm gặp: Tăng huyết áp, nóng bừng mặt.
Nhóm hệ cơ quan Rối loạn ngực, trung thất và hô hấp
Hiếm gặp: Hen suyễn, tuỳ thuộc từng cá nhân do dị ứng với aspirin hoặc các NSAIDs khác..
Nhóm hệ cơ quan Rối loạn tiêu hóa(**)
Thường gặp: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
Ít gặp: Xuất huyết tiêu hoá vi thể hoặc đại thể, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi.
Hiếm gặp: Viêm đại tràng, loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản.
Rất hiếm gặp: Thủng dạ dày.
Nhóm hệ cơ quan Rối loạn gan mật
Ít gặp: Rối loạn chức năng gan (tăng transaminase hoặc bilirubin).
Hiếm gặp: Viêm gan.
Nhóm hệ cơ quan Rối loạn da và mô dưới da(***)
Ít gặp: Phù mạch, ngứa, phát ban
Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử độc biểu bì. Nổi mẫn, mày đay.
Rất hiếm gặp: Viêm da bóng nước, hồng ban đa dạng.
Nhóm hệ cơ quan Rối loạn thận và tiết niệu
Ít gặp: Giữ muối natri và nước, tăng Kali huyết, xét nghiệm chức năng thận bất thường (tăng Creatinin huyết thanh và/hoặc ure huyết thanh).
Hiếm gặp: Suy thận cấp ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.
Nhóm hệ cơ quan Các rối loạn tổng quát và tại chỗ
Ít gặp: Phù nề bao gồm phù chi dưới.
(*) Suy tim đã được báo cáo khi điều trị phối hợp với NSAIDs.
(**) Viêm tụy, xuất huyết, loét hoặc thủng dạ dày và có khả năng gây tử vong, đặc biệt ở người lớn tuổi.
(***) Chưa xác định: Phản ứng mẫn cảm ánh sáng.
Cách dùng: Dùng đường uống. Uống ngay sau khi ăn.
Liều dùng:
Người lớn:
Cơn đau cấp viêm xương khớp: 7,5 mg/ngày (1/2 viên). Nếu cần (triệu chứng không cải thiện), có thể tăng liều đến 15mg/ngày.
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, có thể giảm liều 7,5 mg/ngày (1/2 viên).
Liều tối đa 15mg/ngày.
Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn của meloxicam nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể để kiểm soát triệu chứng.
Người cao tuổi và bệnh nhân có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn:
Liều khuyến cáo điều trị dài ngày bệnh viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp ở người cao tuổi là 7,5 mg/ngày. Bệnh nhân có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn: liều khởi đầu 7,5 mg/ngày.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM.
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam