Nhóm kháng sinh
Được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm
Thông tin chi tiết sản phẩm
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 03 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:
Thành phần hoạt chất: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg.
Thành phần tá dược: Sodium lauryl sulfate, Croscarmellose Sodium, Polacrilin Potassium, Lactose khan, Microcrystalline Cellulose PH 112, Colloidal Silicon Dioxide grade 200, Magnesium stearate, HPMC E15, Polyethylene glycol grade 6000, Talc, Titan dioxyd, Màu đỏ Oxyd sắt..... vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH: Được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Viêm tai giữa cấp tính.
Viêm họng, viêm amidan.
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn.
Bệnh lậu cổ tử cung và niệu đạo không biến chứng, cấp tính.
Bệnh lậu ở hậu môn trực tràng ở phụ nữ không biến chứng, cấp tính.
Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng.
Viêm xoang cấp tính.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng (viêm bàng quang).
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:
Cách dùng: Dùng đường uống, nên uống cùng với thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa.
Liều dùng: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Loại nhiễm trùng
Tổng liều hàng ngày
Khoảng cách liều
Thời gian điều trị
Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp tính
200mg
100mg mỗi 12 giờ
5-10 ngày
Viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng
400mg
200mg mỗi 12 giờ
14 ngày
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn
10 ngày
Bệnh lậu không biến chứng và nhiễm lậu ở hậu môn- trực tràng (nữ)
Dùng một liều duy nhất 200mg
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
800mg
400mg mỗi 12 giờ
7-14 ngày
Viêm xoang cấp tính
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng
7 ngày
Bệnh nhân suy thận: Giảm liều hoặc tăng khoảng thời gian dùng thuốc tùy theo mức độ suy thận. Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/phút), uống liều thường dùng, cách 24 giờ uống 1 lần.
Bệnh nhân xơ gan: không cần chỉnh liều.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với cefpodoxim, các cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
Thận trọng khi dùng cho người dị ứng với penicillin do có nguy cơ dị ứng chéo. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, nên ngưng thuốc.
Dùng dài ngày có thể dẫn đến bội nhiễm, đặc biệt là tiêu chảy do Clostridium difficile.
Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
Cần giảm tổng liều hàng ngày ở bệnh nhân suy thận.
Cảnh báo tá dược: Thuốc chứa Lactose khan, không nên dùng cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxim bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cần cân nhắc kỹ việc dừng cho con bú hoặc uống thuốc.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC:
Tương tác của thuốc:
Thuốc kháng acid hoặc thuốc chẹn H2 làm giảm hấp thu cefpodoxim.
Probenecid ức chế sự bài tiết qua thận của cefpodoxim, làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.