ALUPHAGEL

ALUPHAGEL

Nhóm tiêu hóa

Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính.
Loét dạ dày - tá tràng. Các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua, cảm giác khó tiêu.
Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
Ngộ độc các chất acide, kiềm hay các chất ăn mòn gây xuất huyết.
Các rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn có quá nhiều gia vị.


Description

DẠNG BÀO CHẾ

  • Hỗn dịch uống.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • 20 gói x 20g hỗn dịch uống.

Công thức

  • Aluminum phosphat 20% gel

    12,38mg

  • Tá dược

    vừa đủ 20g

(Nipazin, Nipazol, Pectin, Agar, Calcium sulfate 2H2O, Sorbitol, Tinh dầu cam,..)

CHỈ ĐỊNH

  • Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính.
  • Loét dạ dày - tá tràng. Các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua, cảm giác khó tiêu.
  • Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
  • Ngộ độc các chất acide, kiềm hay các chất ăn mòn gây xuất huyết.
  • Các rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn có quá nhiều gia vị.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người có bệnh thận nặng.

Đặc tính dược lực học

  • Nhôm phosphat là thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat có tác dụng làm giảm acid dịch vị nhưng không gây trung hòa, làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài

Đặc tính dược động học

  • Bình thường Aluminium phosphat không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - kiềm của cơ thể. Aluminium phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm clorid, nhôm phosphat còn tạo acid phosphoric.Khoảng 17 - 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được đào thải qua thận, đối với người có chức năng thận bình thường. Aluminium phosphat không được hấp thu sẽ đào thải qua phân.

Cảnh báo và thận trong khi dùng thuốc

  • Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
  • Nếu các triệu chứng không mất đi sau 07 ngày.
  • Người bệnh đang có kèm theo sốt hoặc nôn ói.
  • Người bệnh đang ăn kiêng kali phải tính lượng kali trong Aluphagel khi tính toán lượng kali sử dụng mỗi ngày.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Aluphagel được coi là an toàn cho phụ nữ có thai, cần tránh dùng lâu dài liều cao.
  • Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ. Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo. Thuốc không ảnh hưởng khi dùng ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc

  • Aluphagel có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột, hoặc do liên kết hoặc tạo phức với thuốc. Nên uống cách xa các thuốc khác 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi dùng Aluphagel.
  • Aluphagel tạo phức với Tetracyclin, đồng thời làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, Indomethacin, Muối sắt, Isoniazid, Clodiazepoxid, Naproxen.

    Aluphagel làm tăng hấp thu Dicumarol, Pseudoephedrin, Diazepam, đồng thời làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu (Amphetamin, Quinidin), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (Aspirin).

    Lưu ý khi phối hợp:

    Lactitol: giảm sự acide hóa phân. Không phối hợp trong trường hợp bị bệnh não xơ gan.

    Salicylate: tăng bài tiết các salicylate qua thận do kiềm hóa nước tiểu.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)

  • Thường gặp: Táo bón, nhất là ở những bệnh nhân ốm nằm liệt giường, bệnh nhân cao tuổi. Nên uống nhiều nước trong những trường hợp này.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều và cách xử trí

  • Với liều như trên, chưa thấy xảy ra triệu chứng quá liều.

Cách dùng, liều dùng

  • Cách dùng: Dùng đường uống. Uống giữa các bữa ăn hoặc khi xuất hiện cơn đau. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.
  • Liều dùng: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:

    Người lớn:

    Uống mỗi lần 1- 2 gói, ngày uống 2 - 3 lần. Không nên dùng quá 6 gói/ ngày

    Viêm dạ dày, viêm thực quản, khó tiêu: Uống trước bữa ăn.

    Điều trị các rối loạn của dạ dày: Uống buổi sáng lúc đói hay tối trước khi ngủ.

    Điều trị loét dạ dày - tá tràng: Uống 1- 2 giờ sau bữa ăn hay ngay khi có cơn đau.

  • Hạn dùng:

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn áp dụng

  • TCCS

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản xuát tại

  • CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM.

    27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam